Những điều cần biết trước khi apply International Student Exchange
- vysaapu
- Sep 14, 2019
- 4 min read
Updated: Feb 11, 2020
International Student Exchange/Exchange Semester là một chương trình khá quen thuộc và phổ biến ở các trường đại học có tính quốc tế. Chương trình hoạt động trên cơ chế reciprocality, tức là nếu trường bạn gửi 2 học sinh đến APU thì APU cũng có quyền gửi 2 học sinh đến trường bạn. Các sinh viên tham gia chương trình đồng thời sẽ trở thành đại diện cho trường đại học của mình trong các hoạt động giao lưu, trao đổi và quảng bá hình ảnh của trường. Vì lí do đo, chương trình này đang được đẩy mạnh tại APU và số lượng học sinh đăng kí tham gia ngày càng đông. Việc tuyển chọn dần trở nên thử thách hơn so với những học kì trước. Để các bạn rõ hơn về chương trình này, mình sẽ chia bài viết thành các mục sau đây.
Điều kiện tham gia:
Đang là học sinh APU từ kì 2 trở lên
Hoàn tất các lớp tiếng bắt buộc tại APU
Đạt đủ điều kiện GPA và chứng chỉ ngôn ngữ (thay đổi theo trường)
Các bạn sẽ bắt đầu chương trình từ học kì thứ hai sau khi đăng kí.
Cách thức tuyển sinh:
Essay
Phỏng vấn (sau khi hồ sơ và essay được chấp nhận)
Trong đơn dự tuyển có thể lựa chọn nhiều nguyện vọng khác nhau
Lợi ích khi tham gia:
Tham dự lớp academic writing miễn phí
Môi trường học tập hoàn toàn mới và mở rộng mối quan hệ
Được đăng kì những lớp học không được giảng dạy tại APU, ngoài ra có nhiều trường cho phép sinh viên đăng kì các lớp học của những college mà APU không có.
Học thêm ngôn ngữ mới (đặc biệt với các bạn đi châu Âu)
Du lịch thuận lợi (đặc biệt với các bạn đi châu Âu( trừ Vương Quốc Anh) và Bắc Mỹ)
Cơ hội nghề nghiệp
Có thể chuyển tiếp nhiều nhất 60 credits/năm (nhiều hơn hạn mức hiện tại ở APU)
Rèn luyện kĩ năng mềm, sự độc lập trong môi trường mới
Nếu các bạn hoàn tất việc học trước tháng 6 hoặc tháng 12, có thể đăng kí các môn ở Quarter 2 và học liên tục.
Danh sách các trường tham gia sẽ được cập nhật trong thời gian sắp tới. Thông thường học kì mùa xuân sẽ không có các trường tại Bắc Mỹ.
Các khó khăn cần dự tính trước:
Chi phí khá cao
Các rủi ro về việc thiếu credits hoặc không thể chuyển tiếp các credits đã học về APU
Các khó khăn trong việc xin visa ( thật đáng tiếc vì hộ chiếu Việt Nam thường gặp một số khó khăn với visa và việc nhập cảnh ở một số nước; hồ sơ xin visa vô cùng dài dòng và phức tạp; hầu hết các đại sứ quán đặt tại Tokyo)
Rất nhiều thủ tục và giấy tờ từ phía APU, trường exchange, sứ quán các nước, cơ quan quản lí nhập cảnh của nước sở tại và các bạn hoàn toàn phải tự lập ( Academic Office sẽ hỗ trợ nhưng không quá nhiều)
Nếu trong quá trình exchange và resident card tại Nhật của bạn hết hạn thì cần xin lại CoE cũng như visa.
Chi phí:
Phí bảo hiểm do APU chỉ định: khoảng 60,000~70,000JPY/học kì
Phí làm visa: khoảng 30,000~50,000JPY
Chi phí gửi nhận hồ sơ/ giấy tờ từ VN: ~5000JPY
Vé máy bay khứ hồi (loại vé dài hạn 6 tháng hoặc 1 năm): 100,000~150,000JPY
Tổng chi phí cơ bản khoảng 195,000~275,000JPY không bảo gồm học phí, học bổng vẫn được áp dụng
Chi phí tại nước sở tại (ví dụ về Thuỵ Sỹ và Canada, hai nước có giá cả cao nhất Châu Âu và Bắc Mỹ):
i. Thuỵ Sỹ:
- Vé tàu 1/2 và Gleis7 (giảm 50% giá vé thông thường, miễn phí sau 7h tối): 305CHF
- Tiền đăng kí resident permit: 195CHF
- Tiền bảo hiểm: 570CHF/học kì (bắt buộc, ngoài bảo hiểm của APU)
- Tiền nhà : 600~800CHF/tháng (4550~5950CHF/học kì)
- Tiền ăn: 2400/học kì (không bao gồm chi phí ăn tại nhà hàng, 30~50CHF/bữa)
- Các chi phí cá nhân: 1200CHF/học kì (vé xem phim 21CHF, vé bar/club/campus event 20CHF, ăn vặt 5~10CHF)
- Chi phí du lịch: 300~500CHF/chuyến (visa Thuỵ Sỹ có thể dùng để du lịch các nước trong khối Schengen trừ Vương Quốc Anh)
Tổng cộng: 10000~12000CHF/học kì (tương đương 1,290,000~1,550,000JPY/học kì; 129~155man/học kì)
Bao gồm các chi phí cơ bản: 1,500,000~1,800,000JPY/ học kì (150~180man/học kì) chưa bao gồm tiền học phí (nếu có)
Chí phí ở các nước châu Âu khác (trừ Đan Mạch, Áo, các nước bắc Âu) có thể rẻ hơn từ 30~50% so với chi thí tại Thuỵ Sỹ. Các số liệu đã được làm tròn.
ii. Canada:
- UPass – Citypass cho 1 học kì: 54CAD
- Bảo hiểm bắt buộc: 252CAD
- Jumpstart registration fee (Orientation program): 99CAD
- Kí túc xá, phòng đơn, 2 người/toilet, gồm meal plan: 3,725CAD/học kì
- Chi phí khác: 100-200CAD
Có thể bảo gồm: ăn ngoài 12-30CAD, vé xem him 6-12CAD, club/bar entrance/campus parties/event ticket costs 10-20CAD.
*Tổng cộng: 4,730~5,330CAD/học kì ( 470000~530000JPY/học kì; 47man~53man/học kì)
*Tổng cộng bao gồm các chi phí cơ bản: 650,000~800,000JPY/học kì (65~80man/học kì) chưa bao gồm tiền học phí (nếu có)
Chi phí tại Mỹ có thể thấp hơn khoảng 5~10%. Các số liệu đã được làm tròn. Chí phi ở các nước châu Á sẽ thấp hơn 30~50% Bắc Mỹ. Chi phí ở Úc năm ở khoảng trung bình giữa Canada và Thuỵ Sỹ. Các thông tin chi tiết sẽ được cập nhật thêm.
Với các thông tin cơ bản như trên, mình mong rằng các bạn có nguyện vọng tham gia chương trình exchange sẽ chọn được trường mình mong muốn và có một chuyến đi bổ ích. Các thông tin chi tiết sẽ được đăng tại website của Academic Office và tại SEA Booth trong SALC và Academic Office.
Bài viết: Khang Minh Truong
Comments